Saturday, May 25, 2019

Các Tỉnh (Việt Nam Cộng hòa)

Bản đồ hành chính và Địa giới Việt Nam Cộng hòa năm 1967
Bản đồ Hành chính Việt Nam Cộng hòa năm 1972
Tỉnh của Việt Nam Cộng hòa là đơn vị hành chính lớn nhất dưới cấp Quốc gia.
Vào thời Đệ Nhất Cộng hòa, Chính phủ còn dùng đơn vị Trung phầnNam phần về mặt pháp lý và lập bốn Tòa Đại biểu Chính phủ đặt tại các thành phố và thị xã trung tâm của bốn khu vực:
  1. Cao nguyên Trung phần (Đà Lạt)
  2. Duyên hải Trung phần[1] (Huế)
  3. Miền Đông Nam phần (Sài Gòn)
  4. Miền Tây Nam phần (Cần Thơ).
Sau năm 1963 thì hai danh từ Trung phần và Nam phần chỉ ấn định địa lý.

Lịch sử

Khi tiếp thu quyền lực từ người Pháp năm 1954 thì khu vực phía Nam Vĩ tuyến 17, kể cả năm tỉnh thuộc Hoàng triều Cương thổ[2], tổng cộng có 32 tỉnh. Tỉnh nhỏ nhất dưới 500 km², lớn nhất hơn 20.000 km². Dân số các tỉnh cũng chênh lệch nhau khá nhiều: có tỉnh dưới 30.000 dân, tỉnh đông nhất hơn một triệu dân.[3]

Thời Đệ Nhất Cộng hòa

Không lâu sau khi lên chấp chính, bắt đầu từ năm 1956, Chính quyền Đệ Nhất Cộng hòa xúc tiến cải tổ cho nền hành chính thêm đồng đều và dễ kiểm soát hơn, phân chia lại địa giới, biến đổi diện tích và dân số của nhiều tỉnh.
Đầu năm 1956, Chính phủ thành lập thêm các tỉnh Tam Cần (9 tháng 2 năm 1956), Mộc Hóa (17 tháng 2 năm 1956), Phong Thạnh (17 tháng 2 năm 1956), Cà Mau (9 tháng 3 năm 1956). Bốn tỉnh này không tồn tại bao lâu thì đổi tên như Cà Mau đổi thành An Xuyên, hay bị sáp nhập vào các tỉnh khác như Tam Cần nhập vào Vĩnh Bình.
Theo sắc lệnh 143-NV ngày 22 tháng 10 năm 1956 của Chính quyền Việt Nam Cộng hòa thì Nam phần chia lại thành 22 tỉnh và Đô thành Sài Gòn.
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam Cộng hòa lúc này có 35 tỉnh:

Danh sách các Tỉnh năm 1956

Stt Tên tỉnh Chú thích Stt Tên tỉnh Chú thích
1
Quảng Trị

19
Phước Tuy
Hiện nay: Bà Rịa-Vũng Tàu
2
Thừa Thiên

20
Bình Dương
Tên cũ: Thủ Dầu Một
3
Quảng Nam

21
Tây Ninh

4
Quảng Ngãi

22
Gia Định
Hiện nay: Thành phố Hồ Chí Minh
5
Bình Định

23
Long An
Sát nhập hai tỉnh: Chợ Lớn và Tân An
6
Phú Yên

24
Kiến Tường
Tên cũ: Mộc Hóa
7
Khánh Hòa

25
Kiến Phong
Tên cũ: Phong Thạnh
8
Ninh Thuận

26
Định Tường
Sát nhập hai tỉnh: Mỹ Tho và Gò Công Hiện nay: Tiền Giang
9
Bình Thuận

27
Kiến Hòa
Hiện nay: Bến Tre
10
Kontum

28
Vĩnh Long

11
Pleiku

29
Vĩnh Bình
Hiện nay: Trà Vinh
12
Darlac

30
An Giang
Sát nhập hai tỉnh: Long Xuyên và Châu Đốc
13
Đồng Nai Thượng

31
Phong Dinh
Hiện nay: Thành phố Cần Thơ
14
Phước Long
Tên cũ: Bà Rá
32
Kiên Giang
Sát nhập hai tỉnh: Rạch Giá và Hà Tiên
15
Bình Long
Tên cũ: Hớn Quản
33
Ba Xuyên
Sát nhập hai tỉnh: Bạc Liêu và Sóc Trăng
16
Long Khánh
Tên cũ: Xuân Lộc Hiện nay: Đồng Nai
34
An Xuyên
Hiện nay: Cà Mau
17
Biên Hòa
Hiện nay: Đồng Nai
35
Côn Sơn

18
Bình Tuy
Hiện nay: Bình Thuận


Đây là cuộc cải tổ hành chính lớn nhất của chính phủ này[4].
Ngày 19 tháng 5 năm 1958, lập 2 tỉnh Lâm ĐồngTuyên Đức từ tỉnh Đồng Nai Thượng.
Ngày 23 tháng 1 năm 1959, lập 2 tỉnh Quảng Đức (từ Darlac) và Phước Thành.
Ngày 21 tháng 1 năm 1961, lập tỉnh Chương Thiện.
Năm 1962, lập 2 tỉnh Quảng Tín (31 tháng 7, 1962) và Phú Bổn (1 tháng 9, 1962).
Năm 1963, lập 2 tỉnh Hậu Nghĩa (15 tháng 10 năm 1963) và Gò Công (20 tháng 12 năm 1963).

Sau năm 1963 sang Đệ Nhị Cộng hòa

Sau khi nền Đệ Nhất Cộng hòa bị lật đổ thì việc thay đổi phân chia hành chánh giảm bớt tuy vẫn còn thêm bớt một số tỉnh. Đơn vị Trung phầnNam phần về mặt pháp lý và bốn Tòa Đại biểu Chính phủ cho bốn khu vực: 1) Cao nguyên Trung phần, 2) Duyên hải Trung phần, 3) Miền Đông Nam phần, và 4) Miền Tây Nam phần bị bỏ hẳn.
Ngày 8 tháng 9 năm 1964, lập lại hai tỉnh Châu ĐốcBạc Liêu.

Danh sách các Tỉnh, Thị xã năm 1964

Stt Tên tỉnh Quận trực thuộc
(Đơn vị Hành chính)
Xã, Phường Diện tích
(km2)
Dân số (người) Tên Tỉnh lỵ

Thủ đô
Sài Gòn
8 quận: Nhất, Nhì, Ba, Tư, Năm, Sáu, Bảy và Tám
54[5]
58
1.332.872
Đô thành
Sài Gòn
1
An Giang
4 quận: Châu Thành, Chợ Mới, Huệ Đức, Thốt Nốt
38
1.826
429.674
Long Xuyên
2
An Xuyên
6 quận: Cái Nước, Đầm Dơi, Năm Căn, Quản Long, Sông Ông Đốc, Thới Bình
23
4.952
223.800
Quản Long
3
Ba Xuyên
5 quận: Kế Sách, Long Phú, Mỹ Xuyên, Thạnh Trị, Thuận Hòa
53
2.684
361.097
Khánh Hưng
4
Bạc Liêu
4 quận: Giá Rai, Phước Long, Vĩnh Châu, Vĩnh Lợi
19
2.632
257.526
Bạc Liêu
5
Biên Hòa
7 quận: Cần Giờ, Công Thanh, Dĩ An, Đức Tu, Long Thành, Nhơn Trạch, Quảng Xuyên
66
2.352
282.778
Biên Hòa
6
Bình Dương
5 quận: Bến Cát, Châu Thành, Lái Thiêu, Phú Hòa, Trị Tâm
49
1.599
248.056
Phú Cường
7
Bình Long
3 quận: An Lộc, Chơn Thành, Lộc Ninh
38
2.334
82.884
An Lộc
8
Bình Tuy
3 quận: Hàm Tân, Hoài Đức, Tánh Linh
22
4.157
54.085
Hàm Tân
9
Côn Sơn


64
1.254

10
Châu Đốc
5 quận: An Phú, Châu Phú, Tân Châu, Tịnh Biên, Tri Tôn
56
2.151
419.978
Châu Đốc
11
Chương Thiện
5 quận: Đức Long, Kiên Hưng, Kiên Long, Kiên Thiện, Long Mỹ
35
2.573
247.450
Vị Thanh
12
Định Tường
7 quận: Bến Tranh, Châu Thành, Chợ Gạo, Giáo Đức, Khiêm Ích, Long Định, Sùng Hiếu
93
1.640
530.201
Mỹ Tho
13
Gò Công
2 quận: Châu Thành, Hòa Đồng
31
580
171.027
Gò Công
14
Gia Định
8 quận: Bình Chánh, Gò Vấp, Hóc Môn, Nhà Bè, Tân Bình, Thủ Đức, Quảng Xuyên, Cần Giờ
64
824
777.905
Bình Hòa
15
Hậu Nghĩa
4 quận: Củ Chi, Đức Hòa, Đức Huệ, Trảng Bàng
24
1.300
228.407
Khiêm Cương
16
Kiên Giang
8 quận: Hà Tiên, Hiếu Lễ, Kiên An, Kiên Bình, Kiên Lương, Kiên Tân, Kiên Thành, Phú Quốc
40
5.403
362.450
Rạch Giá
17
Kiến Hòa
9 quận: Ba Tri, Bình Đại, Đôn Nhơn, Giồng Trôm, Hàm Long, Hương Mỹ, Mỏ Cày, Thạnh Phú, Trúc Giang
115
2.155
568.828
Trúc Giang
18
Kiến Phong
5 quận: Cao Lãnh, Hồng Ngự, Kiến Văn, Mỹ An, Thanh Bình
45
2.615
274.575
Cao Lãnh
19
Kiến Tường
4 quận: Châu Thành, Kiến Bình, Tuyên Bình, Tuyên Nhơn
26
2.297
51.183
Mộc Hóa
20
Long An
6 quận: Bến Lức, Bình Phước, Cần Đức, Tân Trụ, Thạnh Đức, Thủ Thừa
81
1.382
390.199
Tân An
21
Long Khánh
2 quận: Định Quán, Xuân Lộc
18
3.001
112.703
Xuân Lộc
22
Phong Dinh
5 quận: Châu Thành, Phong Phú, Phụng Hiệp, Thuận Nhơn, Thuận Trung
40
1.623
404.025
Cần Thơ
23
Phước Long
4 quận: Bố Đức, Đôn Luân, Đức Phong, Phước Bình
18
4.604
61.288
Phước Bình
24
Phước Tuy
5 quận: Đất Đỏ, Đức Thành, Long Điền, Long Lễ, Xuyên Mộc
30
2.427
100.488
Phước Lễ
25
Phước Thành
3 quận: Hiếu Liêm, Phú Giáo, Tân Uyên
21
2.747
47.728
Phước Vĩnh
26
Tây Ninh
4 quận: Hiếu Thiện, Khiêm Hanh, Phú Khương, Phước Ninh
45
3.845
229.883
Tây Ninh
27
Vĩnh Bình
9 quận: Càng Long, Cầu Kè, Cầu Ngang, Châu Thành, Long Toàn, Tiểu Cần, Trà Cú, Trà Ôn, Vũng Liêm
75
2.880
527.581
Phú Vinh
28
Vĩnh Long
9 quận: Bình Minh, Châu Thành, Chợ Lách, Đức Tôn, Đức Thành, Lấp Vò, Minh Đức, Sa Đéc, Tam Bình
81
1.900
548.901
Vĩnh Long
29
Bình Định
11 quận: An Lão, An Nhơn, An Túc, Bình Khê, Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Vân Canh, Vĩnh Thạnh
170
9.537
803.663
Quy Nhơn
30
Bình Thuận
7 quận: Hải Long, Hải Ninh, Hàm Thuận, Hòa Đa, Phan Lý Chàm, Tuy Phong, Thiện Giáo
55
4.277
241.384
Phan Thiết
31
Khánh Hòa
6 quận: Cam Lâm, Diên Khánh, Khánh Dương, Ninh Hòa, Vạn Ninh, Vĩnh Xương
77
5.985
291.312
Nha Trang
32
Ninh Thuận
4 quận: An Phước, Bửu Sơn, Du Long, Thanh Hải
28
3.546
139.617
Phan Rang
33
Phú Yên
7 quận: Đồng Xuân, Hiếu Xương, Phú Đức, Sông Cầu, Sơn Hòa, Tuy An, Tuy Hòa
55
5.233
327.533
Tuy Hòa
34
Quảng Nam
9 quận: Duy Xuyên, Đại Lộc, Điện Bàn, Đức Dục, Hiếu Đức, Hiếu Nhơn, Hòa Vang, Quế Sơn, Thường Đức
140
6.777
569.322
Hội An
35
Quảng Ngãi
10 quận: Ba Tơ, Bình Sơn, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Trà Bồng
159
6.981
618.174
Quảng Ngãi
36
Quảng Tín
6 quận: Hậu Đức, Hiệp Đức, Lý Tín, Tam Kỳ, Tiên Phước, Thăng Bình
86
4.903
340.220
Tam Kỳ
37
Quảng Trị
6 quận: Cam Lộ, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Trung Lương
84
4.741
273.186
Quảng Trị
38
Thừa Thiên
9 quận: Hương Điền, Hương Thủy, Hương Trà, Nam Hòa, Phong Điền, Phú Lộc, Phú Vang, Quảng Điền, Vĩnh Lộc
95
4.924
461.880
Huế
39
Đắk Lắk
4 quận: Ban Mê Thuột, Buôn Hồ, Phước An, Lạc Thiện
60
10.552
154.855
Ban Mê Thuột
40
Kon Tum
4 quận: Daksut, Dakto, Kontum, Tou Mrong
98
9.112
82.526
Kontum
41
Lâm Đồng
2 quận: Bảo Lộc, Di Linh
23
4.739
64.223
Bảo Lộc
42
Pleiku
3 quận: Lệ Thanh, Lệ Trung, Phú Nhơn
101
8.444
152.784
Pleiku
43
Phú Bổn
3 quận: Phú Thiện, Phú Túc, Thuần Mẫn
36
4.757
43.307
Hậu Bổn
44
Quảng Đức
3 quận: Đức Lập, Khiêm Đức, Kiến Đức
15
6.010
25.155
Gia Nghĩa
45
Tuyên Đức
3 quận: Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương
28
4.704
55.586
Đà Lạt
46
Thị xã
Vũng Tàu

5
khu phố
74
38.337

47
Thị xã
Đà Nẵng

28
khu phố
60
143.910

48
Thị xã Huế
3 quận: Hữu Ngạn, Tả Ngạn, Thành Nội
32
phường
15
103.563

49
Thị xã
Đà Lạt

10
khu phố
69
56.760


Toàn VNCH
247 quận
3.685
xã, phường
174.069
14.316.083

Năm 1965, bỏ 2 tỉnh Côn Sơn (21/4/1965) và Phước Thành (6/7/1965).
Tính đến đầu năm 1966 thì tổng cộng có 43 tỉnh, 4 thị xã, 242 quận và 2481 xã.[6]
Ngày 24/9/1966, lập lại tỉnh Sa Đéc.
Từ đó cho đến năm 1975 khi Đệ Nhị Cộng hòa kết thúc. Số tỉnh của Việt Nam Cộng hòa như sau:

Danh sách các Tỉnh năm 1974

Stt Tên Tỉnh Đơn vị hành chính
(Thị xã và Quận)
Tên Tỉnh lỵ Chú thích

Đô thành Sài Gòn
Ds: 1.825.297
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11
Thủ đô
Sài Gòn

1
Quảng Trị
Cam Lộ, Đông Hà, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Mai Lĩnh và Triệu Phong
Quảng Trị
Thuộc khu vực
Trung nguyên Trung phần[7]
2
Thừa Thiên
Tx Huế, quận Hương Điền, Hương Thủy, Hương Trà, Nam Hòa, Phong Điền, Phú Lộc, Phú Thứ, Phú Vang, Quảng Điền
Huế
nt
3
Quảng Nam
Tx Đà Nẵng, quận Duy Xuyên, Đại Lộc, Điện Bàn, Điện Bàn, Đức Dục, Hiếu Đức, Hiếu Nhơn, Hòa Vang và Thường Đức
Hội An
nt
4
Quảng Tín
Hậu Đức, Lý Tín, Tam Kỳ, Thăng Bình và Tiên Phước
Tam Kỳ
nt
5
Quảng Ngãi
Ba Tơ, Bình Sơn, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tịnh, Trà Bồng và Tư Nghĩa
Quảng Ngãi
nt
6
Bình Định
Tx Quy Nhơn, quận An Nhơn, An Túc, Bình Khê, Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Tam Quan và Tuy Phước
Quy Nhơn
nt
7
Phú Yên
Đồng Xuân, Hiếu Xương, Sông Cầu, Sơn Hòa, Tuy An và Tuy Hòa
Tuy Hòa
nt
8
Khánh Hòa
Tx Cam Ranh, Tx Nha Trang, quận Cam Lâm, Diên Khánh, Khánh Dương, Ninh Hòa, Vạn Ninh và Vĩnh Xương
Nha Trang
nt
9
Ninh Thuận
An phước, Bửu Sơn, Du Long, Sông Pha và Thanh Hải
Phan Rang
nt
10
Bình Thuận
Hải Long, Hải Ninh, Hàm Thuận, Hòa Đa, Phan Lý Chàm, Thiện Giáo và Tuy Phong
Phan Thiết
nt
11
Kontum
Chương Nghĩa, Dak Sut, Dak To và Kontum
Kontum
Thuộc khu vực
Cao nguyên Trung phần[8]
12
Pleiku
Lệ Trung, Phú Nhơn, Thanh An và Thuận Đức
Pleiku
nt
13
Phú Bổn
Phú Thiện, Phú Túc và Thuần Mẫn
Hậu Bổn
(Cheo Reo)
nt
14
Darlac[9]
Ban Mê Thuột[10], Buôn Hồ, Lạc Thiện và Phước An
Ban Mê Thuột[11]
nt
15
Quảng Đức
Đức Lập, Khiêm Đức và Kiến Đức
Gia Nghĩa
nt
16
Tuyên Đức
Tx Đà Lạt, quận Đơn Dương, Đức Trọng và Lạc Dương
Đà Lạt
nt
17
Lâm Đồng
Bảo Lộc, Di Linh
Bảo Lộc
nt
18
Bình Tuy
Hàm Tân, Hoài Đức và Tánh Linh
Hàm Tân[12]
Khu vực Nam phần
19
Phước Tuy
Tx Vũng Tàu, quận Đất Đỏ, Đức Thạnh, Long Điền, Long Lễ và Xuyên Mộc
Phước Lễ
nt
20
Long Khánh
Định Quán, Kiệm Tân và Xuân Lộc
Xuân Lộc
nt
21
Biên Hòa
Công Thanh, Dĩ An, Đức Tu, Long Thành, Nhơn Trạch và Tân Uyên
Biên Hòa
nt
22
Gia Định
Bình Chánh, Cần Giờ, Gò Vấp, Hóc Môn, Nhà Bè, Quảng Xuyên, Tân Bình và Thủ Đức
Gia Định[13]
nt
23
Bình Dương
Bến cát, Châu Thành, Lái Thiêu, Phú Hòa, Phú Giáo và Trị Tâm
Phú Cường
nt
24
Tây Ninh
Hiếu Thiện, Khiêm Hạnh, Phú Khương và Phú Ninh
Tây Ninh
nt
25
Bình Long
An Lộc, Chơn Thành và Lộc Ninh
An Lộc
nt
26
Phước Long
Bố Đức, Phước Bình, Đôn Luân và Đức Phong
Phước Bình
nt
27
Hậu Nghĩa
Đức Hòa, Đức Huệ, Trảng Bàng và Củ Chi
Khiêm Cường
nt
28
Long An
Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Kiến Bình, Thủ Thừa, Rạch Kiến, Tân Trụ, Thủ Thừa và Tuyên Nhơn
Tân An
nt
29
Kiến Tường
Ấp Bắc, Châu Thành và Tuyên Bình
Mộc Hóa
nt
30
Gò Công
Hòa Bình, Hòa Đồng, Hòa Lạc và Hòa Tân
Gò Công
nt
31
Định Tường
Tx Mỹ Tho, quận Bến Tranh, Cai Lậy, Cái Bè, Châu thành, Chợ Gạo, Giáo Đức, Hậu Mỹ và Sầm Giang
Mỹ Tho
nt
32
Kiến Phong
Cao Lãnh, Đồng Tiến, Hồng Ngự, Kiến Văn, Mỹ An và Thanh Bình
Cao Lãnh
nt
33
Châu Đốc
An Phú, Châu Phú, Tân Châu, Tịnh Biên và Tri Tôn
Châu Phú
nt
34
Kiến Hòa
Ba Tri, Bình Đại, Đôn Nhơn, Giồng Trôm, Hàm Luông, Hương Mỹ, Mỏ cày, Thạnh Phú và Trúc Giang
Trúc Giang
nt
35
Vĩnh Long
Bình Minh, Châu Thành, Chợ Lách, Minh Đức, Tam Bình, Trà Ôn và Vũng Liêm
Vĩnh Long
nt
36
Sa Đéc
Đức Thạnh, Đức Thịnh, Đức Tôn và Lấp Vò
Sa Đéc
nt
37
An Giang
Châu Thành, Chợ Mới, Huệ Đức và Thốt Nốt
Long Xuyên
nt
38
Kiên Giang
Tx Rạch Giá, quận Hà Tiên, Hiếu Lễ, Kiên An, Kiên Bình, Kiên Lương, Kiên Tân và Kiên Thành
Rạch Giá
nt
39
Vĩnh Bình
Càng Long, Cầu Kè, Cầu Ngang, Châu Thành, Long Toàn, Tiểu Cần và Trà Cú
Phú Vinh
nt
40
Phong Dinh
Tx Cần Thơ, quận Châu Thành, Phong Điền, Phong Phú, Phong Thuận, Phụng Hiệp, Thuận Nhơn và Thuận Trung
Cần Thơ
nt
41
Ba Xuyên
Hòa Trị, Kế Sách, Lịch Hội, Long Phú, Mỹ Xuyên, Ngã Năm, Thạnh Trị và Thuận Hòa
Khánh Hưng
nt
42
Chương Thiện
Đức Long, Hưng Long, Kiên Hưng, Kiên Long, Kiên Thiện và Long Mỹ
Vị Thanh
nt
43
Bạc Liêu
Giá Rai, Phước Long, Vĩnh Châu và Vĩnh Lợi
Bạc Liêu
nt
44
An Xuyên
Đầm Dơi, Hải Yến, Năm Căn, Quản Long, Sông Ông Đốc và Thới Bình
Quản Long
nt


Tổng cộng: 10 thị xã và 257 quận
(kể cả 11 quận đô thành SG)


  • Khu vực đông dân cư nhất là Đô thành Sài Gòn, ít dân cư nhất là tỉnh Quảng Đức.[14]

Thị xã, Đặc khu trực thuộc Trung ương năm 1974

Stt Tên Thị xã
Đặc khu
Dân số
(ngàn người)
Quận trực thuộc Tên Tỉnh lỵ Chú thích
1
Cam Ranh
118.111
2 quận Bắc và Nam
Cam Ranh
Thuộc Trung ương (ngang cấp tỉnh)
2
Cần Thơ
182.424
1 quận
Cần Thơ
Tỉnh lỵ Phong Dinh
nt
3
Đà Nẵng
472.194
3 quận: 1, 2 và 3
Đà Nẵng
nt
4
Đà Lạt
105.072
1 quận
Đà Lạt
Tỉnh lỵ Tuyên Đức
nt
5
Huế
209.043
3 quận: Thành Nội, Hữu Ngạn và Tả ngạn
Huế
Tỉnh lỵ Thừa Thiên
nt
6
Nha Trang
216.227
2 quận: 1 và 2
Nha Trang
Tỉnh lỵ Khánh Hòa
nt
7
Mỹ Tho
119.892
1 quận
Mỹ Tho
Tỉnh lỵ Định Tường
nt
8
Quy Nhơn
213.727
2 quận: Nhơn Bình, Nhơn Định
Quy Nhơn
Tỉnh lỵ Bình Định
nt
9
Rạch Giá
99.923
1 quận
Rạch Giá
Tỉnh lỵ Kiên Giang
nt
10
Vũng Tàu
108.436
1 quận
Vũng Tàu
nt

Côn Sơn


Côn Sơn
Thuộc Trung ương (ngang cấp quận)

Phú Quốc
108.136

Phú Quốc
nt

Tổng kết lịch trình

Lịch trình hình thành các tỉnh của Việt Nam Cộng hòa 1955-1975
1966-1975 1965 1964 1963 1962 1961 1959 1958 1957 1956 1955
Quảng Trị
Thừa Thiên
Quảng Nam Quảng Nam
Quảng Tín
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Ninh Thuận
Bình Thuận Bình Thuận
Bình Tuy
Kontum
Pleiku Pleiku
Phú Bổn
Darlac Darlac
Quảng Đức
Tuyên Đức Đồng Nai Thượng
Lâm Đồng
Phước Long Biên Hòa
Biên Hòa
Long Khánh
Bình Long Thủ Dầu Một
Bình Dương
Phước Tuy Bà Rịa
Hậu Nghĩa Gia Định
Gia Định
Tây Ninh
Kiến Tường Tân An
Long An
Gò Công Định Tường Gò Công
Định Tường Mỹ Tho
Kiến Hòa Bến Tre
Vĩnh Long
Sa Đéc một phần tỉnh Vĩnh Long Sa Đéc
Vĩnh Bình Trà Vinh
Kiến Phong Long Xuyên
An Giang
Châu Đốc Một phần tỉnh An Giang Châu Đốc
Kiên Giang Hà Tiên
Rạch Giá
Chương Thiện Một phần tỉnh Kiên Giang Thuộc Rạch Giá
Phong Dinh Cần Thơ
Bạc Liêu Ba Xuyên Bạc Liêu
Ba Xuyên Sóc Trăng
An Xuyên Cà Mau

Tổ chức

Địa giới tỉnh Gia Định và Đô thành Sài Gòn, khu vực đông dân nhất của Việt Nam Cộng hòa

Đệ Nhất Cộng hòa

Tỉnh trưởng là do tổng thống bổ nhiệm, có thể là quân nhân hoặc công chức. Cấp tỉnh không có mô hình cơ quan nghị luận. Tỉnh trưởng có toàn quyền hành pháp, thi hành mệnh lệnh trung ương; riêng ở vùng có dân thiểu số sắc tộc thì có thể gia giảm để thích hợp với tình hình địa phương.
Tỉnh trưởng cũng có quyền bổ nhiệm hội đồng xã và đề cử quận trưởng để tổng thống phái bổ. Nói chung thì tỉnh trưởng trực thuộc phủ tổng thống hoặc thông qua Bộ Nội vụ hay Tòa Đại biểu Chính phủ ở miền đó.[15]

Đệ Nhị Cộng hòa

Đứng đầu tỉnh là Tỉnh trưởng (quân nhân, thường là cấp Trung tá trở lên, hầu hết là cấp Đại tá) và Phó tỉnh trưởng (dân sự). Cả hai do Tổng thống bổ nhiệm và thông qua Thủ tướng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Tỉnh trưởng có trách nhiệm trật tự an ninh, soạn ngân sách, và điều hành lực lượng Nhân dân Tự vệ[16] còn Phó tỉnh trưởng có trọng trách hành chánh. Chiếu theo Hiến pháp thời Đệ Nhị Cộng hòa Việt Nam thì người dân có quyền bỏ phiếu chọn Tỉnh trưởng nhưng trong tình trạng chiến tranh không thể tổ chức bầu cử địa phương ở mọi tỉnh được, Điều 65 cho phép Tổng thống nắm quyền bổ nhiệm Tỉnh trưởng.[17]
Trong khi ở cấp trung ương có các Bộ điều hành thì ở cấp tỉnh có các Ty:
  1. Ty Hành chánh: điều hợp các chương trình, tổ chức bầu cử, phát thẻ cử tri, báo cáo với Trung ương
  2. Ty Cảnh sát Quốc gia: kiểm tra lý lịch, cấp thẻ căn cước
  3. Ty Thông tin: quảng bá tin tức và chính sách Chính phủ
  4. Ty Canh nông: trông coi nông nghiệp
  5. Ty Điền địa: đo đạc đất đai, cấp phát đất cho người định cư
  6. Ty Tài chánh: kiểm soát chi thu
  7. Ty Kiến thiết: vẽ mẫu thực hiện các công trình
  8. Ty Công chánh: thực hiện công trình đào giếng, ống nước máy, cống nước, đắp đường, bắc cầu
  9. Ty Xã hội: phụ cấp nhu yếu phẩm cho người nghèo, kiểm soát các cơ sở như Cô nhi viện
  10. Ty Thanh niên: tổ chức các đoàn thể, các chương trình thể dục, thể thao, văn nghệ
  11. Ty Tiểu học: tổ chức trường sở, giáo viên
  12. Ty Y tế: trông coi trạm xá phát thuốc, chích ngừa, vệ sinh công cộng
  13. Ty Tỵ nạn cộng sản: ở những tỉnh thiếu an ninh, giúp cứu trợ và định cư
Sang thập niên 1970 việc phân phối các ty có thay đổi như sau:
Ty ở cấp tỉnh chấp hành lệnh của Tỉnh trưởng cùng những chỉ thị của Trung ương, tức các Bộ trưởng. Dưới các ty là phòng hoặc sở.
Tương đương với tỉnh nhưng dưới quy mô nhỏ hơn là các thị xã, đứng đầu là Thị trưởng. Riêng Sài Gòn có Đô trưởng cho Đô thành Sài Gòn.
Ngoài các ty, mỗi tỉnh còn có Hội đồng tỉnh, số lượng nghị viên tùy thuộc vào dân số mỗi tỉnh nhưng tối đa là 30 nghị viên. Hội đồng tỉnh có quyền quyết nghị, kiểm soát và tư vấn.[18]

Chú thích

  1. ^ Còn gọi là "Trung nguyên Trung phần"
  2. ^ Xem bài: "Hoàng triều Cương thổ" (Wikipedia tiếng Việt)
  3. ^ Duncanson. tr 235
  4. ^ “Blogger”. Truy cập 6 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ Các đơn vị hành chính cấp dưới quận thuộc Đô thành được gọi là phường, thuộc Tỉnh được gọi là xã
  6. ^ Khái quát về Việt Nam Cộng hòa. Sài Gòn: Bộ Thông tin Chiêu hồi, 1966
  7. ^ Hiện nay là khu vực Duyên hải Nam Trung bộ
  8. ^ Hiện nay là khu vực Tây nguyên
  9. ^ Trung tâm tỉnh Darlac được đặt trong quận Ban Mê Thuột
  10. ^ Chi khu quân sự quận Ban Mê Thuột đặt tại xã Hòa Bình (nằm trên quốc lộ 21B gần ngã ba đi Nha Trang và Đà Lạt), nên thường gọi là Chi khu Hòa Bình
  11. ^ Trung tâm thị xã Ban Mê Thuột (còn gọi là quận Châu Thành) được đặt tại phạm vi xã Lạc Giao
  12. ^ Nay là vị trí Tx La Gi
  13. ^ Trung tâm hành chính tỉnh Gia Định được đặt tại xã Bình Hòa thuộc quận Gò Vấp
  14. ^ Ministry of Foreign Affairs (trang 39)
  15. ^ Foreign Areas Studies Division. U. S. Army Area Handbook for Vietnam. Washington, DC: Department of the Army, 1962. Tr 234
  16. ^ Nguyen Ngoc Bich. tr 33
  17. ^ Anh Thái Phượng. trang 207
  18. ^ Bình Định thiên nhiên dân cư...

Tham khảo

  • Nguyễn Quang Ân. Việt Nam, những thay đổi địa danh và địa giới hành chính (1945-2002) (Do nhà xuất bản Thông Tấn in ấn và phát hành ngày 4/1/2002)
  • Anh Thái Phượng. Trăm Núi Ngàn Sông. Gretna, LA: Nhà xuất bản Đường Việt, 2003.
  • Duncanson, Dennis. Government and Revolution in Vietnam. New York: Oxford University Press, 1968.
  • Ministry of Foreign Affairs. Vietnamese Realities. Saigon: Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Vietnam, 1967.
  • Nguyen Ngoc Bich, et al. An Annotated Atlas of the Republic of Viet-Nam. Washington, DC: Embassy of Viet-Nam, 1972.

No comments:

Post a Comment